Các quy định về đất ở nông thôn mới nhất
Nắm được các quy định về đất ở nông thôn mới nhất để luôn tuân thủ pháp luật, tránh sai phạm trong quá trình sử dụng đất bằng những thông tin sau đây:
1. Thời hạn sử dụng đất ở nông thôn
Đất ở nông thôn sẽ được xác định thời hạn sử dụng tùy theo quy định, định hướng quy hoạch sử dụng đất tại từng tỉnh, thành phố.
Về cơ bản, thời hạn sử dụng cho loại đất này khá lâu dài bởi đây là loại đất ở do cá nhân, hộ gia đình sử dụng.
2. Đất ở nông thôn có được bồi thường khi bị thu hồi không?
Với trường hợp đất ở nông thôn cần phải bị giải tỏa, thu hồi nhằm sử dụng để phục vụ cho mục đích trong xây dựng những công trình quốc phòng, an ninh,… thuộc sở hữu của nhà nước, chủ sở hữu của phần đất bị thu hồi sẽ được đền bù theo giá đất quy định của nhà nước.
3. Hạn mức giao đất ở nông thôn
Hạn mức giao đất ở nông thôn cũng là một trong những thông tin được quan tâm. Cụ thể, theo quy định của nhà nước, mỗi cá nhân, hộ gia đình sẽ được UBND tỉnh quy định hạn mức giao đất ở nông thôn để làm nhà ở tại vùng nông thôn.
UBND cấp tỉnh sẽ căn cứ dựa theo quy hoạch phát triển nông thôn đã được phê duyệt bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kèm theo đó dựa trên tình hình quỹ đất của địa phương hiện có cũng là một yếu tố khác.
Về diện tích tối thiểu khi tách thửa đất ở nông thôn, phù hợp với phong tục tập quán, điều kiện cụ thể của mỗi địa phương mà ở từng nơi cũng sẽ có quy định khác nhau.
4. Xin cấp phép xây dựng đất ở nông thôn
Về quy trình xin cấp phép xây dựng đất, một ưu điểm của loại đất này là mọi công trình nhà ở nhỏ lẻ khu vực nông thôn đều không cần xin giấy phép xây dựng.
Tuy nhiên, theo Luật xây dựng 2014, trong trường hợp khu đất đó thuộc khu vực có quy hoạch đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền, thì chủ sở hữu sẽ không được phép xây dựng.
Đi kèm với đó, cũng cần lưu ý rằng với các công trình xây dựng tại khu đất ở nông thôn sẽ không được phép xây cao quá 7 tầng.
5. Cách tính thuế đất ở nông thôn
Về cách tính thuế đất ở nông thôn sẽ được tính theo công thức sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất
Các trường hợp sau đây sẽ không phải chịu thuế đất ở nông thôn khi có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền gồm có:
– Trường hợp sử dụng đất ở nông thôn vào mục đích công cộng, không phải mục đích kinh doanh.
– Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
Ngoại trừ các trường hợp này, đối tượng nào sử dụng đất ở nông thôn sẽ phải chịu thuế theo đất phi nông nghiệp.